(Xem ngày tốt xấu ngày 1 tháng 1 năm 2021)
Âm lịch: Ngày 19/11/2020 Tức ngày Kỷ Dậu, tháng Mậu Tý, năm Canh Tý
Hành Thổ - Sao Lâu - Trực Thu - Ngày Minh Đường Hoàng Đạo
Tiết khí: Đông Chí (Từ ngày 1/1 đến ngày 31/12)
Giờ hoàng đạo
Tý (23h-01h)
Dần (03h-05h)
Mão (05h-07h)
Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h)
Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Sửu (01h-03h)
Thìn (07h-09h)
Tỵ (09h-11h)
Thân (15h-17h)
Tuất (19h-21h)
Hợi (21h-23h)
Tuổi hợp ngày: Sửu, Tỵ,
Tuổi khắc với ngày: Tân Mão, Ất Mão
Lâu kim cẩu
Sao Lâu lợp mái tốt vô cùng
Thêm người, thêm của thịnh lại hưng
Hôn nhân ngày ấy thịnh quý tử
Nhận chức sau này chức lại tăng
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Tốt cho các việc khai trương, lập kho vựa, giao dịch, may mặc.
Xấu cho các việc an táng, giá thú, nhậm chức, xuất nhập tài vật.
Người sinh vào trực này long đong vất vả. Phải dựa vào người khác phái.
Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”
Nguyệt Tài - U Vi Tinh - Mẫu Thương * - Minh Đường *
Tiểu Hồng Sa* - Địa Phá - Thần Cách - Băng Tiêu Ngoạ Hãm - Hà khôi - Cẩu Giảo - Lỗ Ban Sát - Phủ Đầu Sát - Không Phòng
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - Kiện tụng, tranh chấp
Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Xuất hành đi xa - An táng, mai táng - Tế lễ, chữa bệnh - Nhập trạch, chuyển về nhà mới
Hướng Xuất Hành
Hỉ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Chính Nam
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h
Tiểu Các
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
01h-03h và 13h-15h
Tuyệt Lộ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
03h-05h và 15h-17h
Đại An
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
05h-07h và 17h-19h
Tốc Hỷ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
07h-09h và 19h-21h
Lưu Niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
09h-11h và 21h-23h
Xích Khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).
Xem ngày tốt xấu là một phần quan trọng trong văn hóa của người Việt. Khi khởi sự các công việc quan trọng như cưới hỏi, làm nhà, động thổ, xuất hành,...cần phải kén ngày chọn giờ để có một kết quả tốt đẹp. Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của các dân tộc Đông phương. Nhưng phương pháp chọn ngày tốt, tránh ngày xấu cho đến tận bây giờ vẫn còn gây tranh cãi. Bởi vì nguyên lý và thực tại nào để có những ngày được coi là tốt hay xấu vẫn còn là những điều bí ẩn cần tiếp tục khám phá.
Lịch vạn niên Việt nam chọn ngày tốt chủ yếu dựa vào sao tốt, sao xấu, giờ hoàng đạo, hắc đạo. Trên đây, chúng tôi sử dụng trình xem ngày tốt xấu dựa vào Ngọc Hạp Thông Thư của triều Nguyễn. Đặc biệt có bổ sung thêm ngày xuất hành theo Khổng Minh và Giờ tốt xuất hành theo Lý Thuần Phong.