Xem ngày tốt xấu ngày 28 tháng 2 năm 1952
Âm lịch: Ngày 4/2/1952 Tức ngày Giáp Thìn, tháng Quý Mão, năm Nhâm Thìn
Hành Hỏa - Sao Bích - Trực Mãn - Ngày Thiên Hình Hắc Đạo
Tiết khí: Vũ Thủy (Từ ngày 19/2 đến ngày 4/3)
Trạch Nhật: Ngày Giáp Thìn - Ngày Phạt Nhật (Đại Hung) - Dương Mộc khắc Dương Thổ: Là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên rất xấu. Nếu tiến hành công việc sẽ có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành. Vì vậy nên tránh làm những việc lớn.
Giáp Thìn
Quý Mão
Nhâm Thìn
Phúc đăng Hỏa
Kim Bạch Kim
Trường lưu Thủy
Giờ hoàng đạo
Bính Dần (03h-05h)
Lô trung Hỏa
Mậu Thìn (07h-09h)
Đại lâm Mộc
Kỷ Tỵ (09h-11h)
Đại lâm Mộc
Thọ Tử - Sát Chủ
Nhâm Thân (15h-17h)
Kiếm phong Kim
Không Vong
Quý Dậu (17h-19h)
Kiếm phong Kim
Không Vong
Ất Hợi (21h-23h)
Sơn đầu Hỏa
Giờ Hắc Đạo:
Giáp Tý (23h-01h)
Hải trung Kim
Ất Sửu (01h-03h)
Hải trung Kim
Đinh Mão (05h-07h)
Lô trung Hỏa
Canh Ngọ (11h-13h)
Lộ bàng Thổ
Tân Mùi (13h-15h)
Lộ bàng Thổ
Giáp Tuất (19h-21h)
Sơn đầu Hỏa
Tuổi hợp ngày: Tý, Thân
Tuổi khắc với ngày: Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn
Bích thủy du
Bích tinh mọi việc thuận nhân tình
Cưới hỏi sinh con xứng ý mình
Thương mại kinh doanh nhiều lợi lộc
Làm nhà lợp mái ất khang minh
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Tốt cho các việc xuất hành, sửa kho, dựng nhà, mở tiệm.
Xấu cho các việc chôn cất, thưa kiện, xuất vốn, nhậm chức.
Người sinh vào trực này khôn ngoan, trí tuệ. Con cái dễ nuôi, bạn bè tốt. Phúc đức nhiều.
Theo “Ngọc Hạp Thông Thư”
Nguyệt Đức* - Thiên Quý * - U Vi Tinh
Thụ Tử * - Nguyệt Hoả - Độc Hỏa - Phủ Đầu Sát - Tam Tang
Việc nên làm
Việc kiêng kị
Xuất hành đi xa - Tế lễ, chữa bệnh - Kiện tụng, tranh chấp - Nhập trạch, chuyển về nhà mới
Động thổ - Đổ trần, lợp mái nhà - Xây dựng, sửa chữa nhà - Cưới hỏi - Khai trương, cầu tài lộc, mở cửa hàng, cửa hiệu - An táng, mai táng
Hướng Xuất Hành
Hỉ Thần: Đông Bắc - Tài Thần: Đông Nam
Ngày Tốt Xấu Theo Khổng Minh Lục Diệu
Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
Ngày Xuất Hành Theo Khổng Minh
Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt giúp đỡ. Mọi việc đều thuận.
Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong
23h-01h và 11h-13h
Tiểu Các
Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
01h-03h và 13h-15h
Tuyệt Lộ
Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, ra đi hay gặp nạn, việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
03h-05h và 15h-17h
Đại An
Mọi việc đểu tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
05h-07h và 17h-19h
Tốc Hỷ
Vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các Quan nhiều may mắn. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
07h-09h và 19h-21h
Lưu Niên
Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện các nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.
09h-11h và 21h-23h
Xích Khẩu
Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên phòng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. (Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận…Tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau).