Vậy lịch nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn 2024 như thế nào? Người lao động và các em học sinh sinh viên sẽ được nghỉ mấy ngày? Mời bạn hãy cùng lichvannien365 tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Căn cứ thông báo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thông báo cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn năm 2024 gồm 7 ngày liên tục (từ ngày 8/2 đến hết ngày 14/2; tức từ ngày 29 tháng Chạp năm Quý Mão đến hết ngày mùng 5 tháng Giêng năm Giáp Thìn).
Các cơ quan, đơn vị không thực hiện lịch nghỉ cố định thứ bảy và chủ nhật hằng tuần sẽ căn cứ thực tế của đơn vị để bố trí lịch nghỉ cho phù hợp.
Người lao động không thuộc đối tượng tại thông báo này, căn cứ điều kiện thực tế, người sử dụng lao động quyết định lựa chọn phương án nghỉ Tết Âm lịch và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 cho người lao động theo Khoản 5 Thông báo số 5015/TB-LĐTBXH ngày 22/11/2023 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; bảo đảm thời gian nghỉ Tết Âm lịch liền 5 ngày liên tục và nghỉ lễ Quốc khánh năm 2024 liền 2 ngày liên tục.
Việc thông báo phương án nghỉ Tết Âm lịch năm 2024 cho người lao động trước khi thực hiện ít nhất 30 ngày.
Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, Tết quy định tại Khoản 1 Điều 112 Bộ luật Lao động thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp theo quy định tại Khoản 3 Điều 111 Bộ luật Lao động. Khuyến khích người sử dụng lao động áp dụng thời gian nghỉ Tết Âm lịch cho người lao động như quy định đối với công chức, viên chức.
Các dịp nghỉ lễ, Tết khác thực hiện theo quy định của Bộ luật Lao động.
Thời gian nghỉ Tết phổ biến nhất được các tỉnh thành quyết định là 14 ngày, chính thức từ 5/2 (26 tháng chạp) đến 18/2 (9 tháng giêng). Ngày đi học đầu tiên sau Tết Nguyên đán Giáp Thìn là 19/2 (10 tháng giêng).
Tuy nhiên, do ngày 3 và 4/2 (24 và 25 tháng chạp) rơi vào thứ bảy, chủ nhật, nên trên thực tế học sinh một số địa phương có thể được nghỉ Tết ngay từ ngày 3/2 và kéo dài 16 ngày.
Một số tỉnh thành cho học sinh nghỉ ngắn hơn, từ 10 đến 12 ngày, như Bình Dương, Cần Thơ, Đà Nẵng, Quảng Nam…
Những tỉnh thành cho học sinh nghỉ dưới 10 ngày được ghi nhận đến thời điểm hiện tại bao gồm Nam Định (9 ngày), Hà Nội (8 ngày).
Tỉnh cho học sinh nghỉ Tết Nguyên đán Giáp Thìn ít nhất tới thời điểm hiện tại là Bắc Giang (7 ngày).
STT | Địa Phương | Lịch Nghỉ Tế Nguyên Đán Giáp Thìn | Số Ngày |
1 | TP. HCM | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
2 | Đồng Nai | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
3 | Bình Dương | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 10 |
4 | Bà Rịa | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
5 | Bình Phước | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
6 | Long An | Từ 4-2 (25 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 11 |
7 | Đồng Tháp | Từ 8-2 (29 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 11 |
8 | An Giang | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
9 | Trà Vinh | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
10 | Cần Thơ | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 10 |
11 | Lâm Đồng | Từ 7-2 (28 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 12 |
12 | Đắk Nông | Từ 7-2 ( tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 12 |
13 | Gia Lai | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
14 | Kon Tum | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
15 | Đắk Lắk | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
16 | Đà Nẵng | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 10 |
17 | Quảng Nam | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 10 |
18 | Hà Nội | Từ 7-2 (28 tháng Chạp) đến 14-2 (9 tháng Giêng) | 8 |
19 | Bắc Ninh | Từ 7-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 12 |
20 | Bắc Giang | Từ -2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 7 |
21 | Nam Định | Từ 6-2 (26 tháng Chạp) đến 14-2 (5 tháng Giêng) | 9 |
22 | Quảng Ninh | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
23 | Vĩnh Phúc | Từ 8-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 11 |
24 | Bến Tre | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
25 | Kiên Giang | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
26 | Yên Bái | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
27 | Lào Cai | Từ 3-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 16 |
28 | Hà Tĩnh | Từ 6-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 13 |
29 | Bình Thuận | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |
30 | Sóc Trăng | Từ 5-2 (26 tháng Chạp) đến 18-2 (9 tháng Giêng) | 14 |