Lịch âm tháng 11 năm 2002
Lịch vạn niên tháng 11 năm 2002
Dương lịch: Tháng 11 năm 2002
Âm lịch: Bắt đầu từ ngày 27/9/2002 đến ngày 26/10/2002
Tiết khí:
- Sương Giáng (Từ ngày 23/10 đến ngày 6/11)
- Lập Đông (Từ ngày 7/11 đến ngày 21/11)
- Tiểu Tuyết (Từ ngày 22/11 đến ngày 6/12)
Ngày Hoàng Đạo
Ngày Hắc Đạo
Sự kiện trong tháng 11/2002
Thứ 2
4
11/2002
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/2002
Âm lịch: 30/9/2002
Phật Dược Sư (còn có nghĩa là "vị Phật thầy thuốc"), còn gọi là Dược Sư Lưu Li Quang Phật,là vị Phật đại diện cho sự trọn vẹn của Phật quả ngự cõi phía đông (là cõi Tịnh độ). Tranh tượng của vị Phật này hay được vẽ với tay trái cầm thuốc chữa bệnh và tay mặt giữ Ấn thí nguyện. Phật Dược Sư thường được thờ chung với Phật Thích Ca Mâu Ni và A Di Đà, trong đó phật Dược Sư đứng bên trái còn Phật A Di Đà đứng bên phải Phật Thích Ca. Trong kinh Dược Sư
Thứ 3
19
11/2002
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/2002
Âm lịch: 15/10/2002
Là ngày tết ăn mừng mùa màng mới của người dân miền núi, ngày Lễ này cũng quan trọng giống như ngày tết của người dân tộc Kinh. Có thể cúng ngày 10-10 hoặc 15-10 âm lịch
Thứ 4
20
11/2002
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/2002
Âm lịch: 16/10/2002
Ngày 20/11 - Ngày nhà giáo Việt Nam (hay ngày lễ Hiến chương nhà Giáo Việt Nam). Đây là truyền thống "tôn sư trọng đạo" nhằm thể hiện sự biết ơn của các thế hệ học trò đối với các thầy cô giáo.
Thứ 7
23
11/2002
Sự kiện đã diễn ra vào tháng 11/2002
Âm lịch: 19/10/2002
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam là tổ chức xã hội quần chúng, thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, thành viên của Phong trào Chữ thập đỏ – Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế
Những ngày Nhập Trạch đẹp trong tháng 11 năm 2002
Những ngày Cưới Hỏi tốt trong tháng 11 năm 2002
Những ngày Xuất Hành đẹp trong tháng 11 năm 2002
Những ngày Khai Trương đẹp trong tháng 11 năm 2002
-
Thứ Sáu, Ngày 1 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 27/9) - Bảo Quang Hoàng Đạo
-
Chủ Nhật, Ngày 3 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 29/9) - Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Thứ Ba, Ngày 5 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 1/10) - Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Thứ Sáu, Ngày 8 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 4/10) - Tư Mệnh Hoàng Đạo
-
Chủ Nhật, Ngày 10 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 6/10) - Thanh Long Hoàng Đạo
-
Thứ Hai, Ngày 11 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 7/10) - Minh Đường Hoàng Đạo
-
Chủ Nhật, Ngày 17 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 13/10) - Ngọc Đường Hoàng Đạo
-
Thứ Tư, Ngày 20 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 16/10) - Tư Mệnh Hoàng Đạo
-
Thứ Sáu, Ngày 22 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 18/10) - Thanh Long Hoàng Đạo
-
Thứ Bảy, Ngày 23 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 19/10) - Minh Đường Hoàng Đạo
-
Thứ Sáu, Ngày 29 tháng 11 năm 2002 (Âm lịch: 25/10) - Ngọc Đường Hoàng Đạo
Xem thêm lịch âm các tháng năm 2002
Giới thiệu lịch âm tháng 11 năm 2002
Tháng 11 đến mang theo những cơn gió lạnh đầu tiên của mùa đông. Trong tháng 11 này, mọi vật đều ở trong trạng thái nghỉ ngơi, tĩnh lặng. Đồng thời, con người cũng cần xem xét lại bản thân để chuẩn bị cho những hoạt động kế hoạch sắp tới. Có thái độ mềm mỏng, bao dung, rộng lượng, hành thiện, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn, thiếu ăn, rét mướt, bị bệnh... có như vậy mới tăng thêm phúc đức và vận may cho bản thân và gia đình. Những người sinh vào tháng 11 do ảnh hưởng của ngũ hành nên tâm lý hướng nội, mềm mỏng, thông minh sắc sảo, trí tuệ linh hoạt, mẫn tiệp hơn người, họ cũng là mẫu người ôn hòa, hiền hậu, nhân ái đối khi ủy mị, hơi yếu đuối thậm chí là hơi nhu nhược. Tháng 11 Dương Lịch gọi là November là do bắt nguồn từ gốc Latin, được đặt theo Lịch La Mã cổ, đơn giản chỉ là số đếm theo Lịch La Mã, không có gì đặc biệt. Trong Lịch La Mã thì Tháng 1,2,3,4,5,6 được đặt tên theo các Vị Thần. Tháng 7 và 8 đặt tên theo 2 người trị vì đế chế La Mã. Từ tháng 9,10,11,12 là đặt theo hệ số đếm của La Mã. Đó là Tháng 11 Dương Lịch, còn Tháng 11 Âm Lịch còn gọi là Tháng con Chuột hay còn gọi là tháng Tý, gọi theo tên loài cây là Đông Nguyệt, hay còn gọi là Tháng Mùa Đông. Trong âm lịch, tháng Tý (tức tháng thứ 11 âm lịch) là tháng bắt buộc phải có ngày Đông chí. Tháng này còn gọi là tháng Trọng Đông 仲冬, nên gọi là Đông Nguyệt 冬月và theo lịch kiến Dần đây là tháng Tý 鼠月 (tháng con chuột). Các nhà lập lịch còn thêm Can vào tên gọi của tháng nên có tháng Giáp Tý, Bính Tý, Mậu Tý, Canh Tý, Nhâm Tý tùy theo từng năm âm lịch.
Bình luận